Kiến thức

Tổng hợp các thuật ngữ trong golf đầy đủ mà golfer không nên bỏ qua

Môn thể thao golf nổi tiếng là phức tạp với hệ thống rất nhiều các thuật ngữ khác nhau yêu cầu người chơi cần ghi nhớ. Để giúp golfer có thể tiếp cận, làm quen với các thuật ngữ golf cơ bản, Golftimes sẽ tổng hợp các thuật ngữ golf không thể bỏ qua trong bài viết này.

Đôi nét thú vị về golf và tầm quan trọng của thuật ngữ

Golf chắc hẳn không còn là bộ môn thể thao mới lạ tại Việt Nam. Tuy nhiên, golf có chi phí chơi khá đắt đỏ bởi vậy số lượng người chơi golf không quá phổ biến. Khi tham gia chơi golf, người chơi cần sở hữu những dụng cụ cần thiết như: gậy golf, túi đựng gậy,…. Luật chơi cơ bản là golfer cần sử dụng các loại gậy phù hợp để đánh bóng vào lỗ sao cho số lần đánh càng ít càng tốt.

Không giống những trò chơi khác, golf yêu cầu phải có một khu vực chơi đạt tiêu chuẩn, sạch sẽ và thoáng mát. Đó là sân golf. Đây cũng là một trong những yếu tố được rất nhiều người chơi yêu thích. Bởi khi đánh golf, không chỉ giúp golfer vận động cơ thể mà còn được trải nghiệm trong không gian thư thái, hòa mình với thiên nhiên. 

Golf là bộ môn quý tộc thu hút rất nhiều người chơi
Golf là bộ môn quý tộc thu hút rất nhiều người chơi

Bên cạnh việc nắm được luật chơi cơ bản, golfer cũng cần nắm được những thuật ngữ trong golf. Đây là một trong những vấn đề tiên quyết mà golfer nào cũng cần “thuộc lòng”. Dưới đây là các thuật ngữ golf từ A đến Z mà golf thủ nhất định phải nắm vững. 

Các thuật ngữ trong golf đầy đủ nhất

Các thuật ngữ mà golfer cần nắm trong golf bao gồm: 

  • Ace (Điểm 1): Đây là một trong số các thuật ngữ trong golf hay còn thường được gọi là “Hole in one”, bóng golf sẽ đi ngay vào lỗ khi được đánh từ bệ phát.
  • Address (Vào bóng): Các golf thủ đang setup, bóng golf đã sẵn sàng ở trên Tee Golf, nhưng trong các bẫy trên sân thì bạn không được ướm gậy mà chỉ được lấy tư thế đứng thôi.
  • Advice (Chỉ đạo): Đây là những thông tin cần thiết cho golf thủ nhưng nó phải đến từ bạn chơi hay caddy của mình. Mọi lời khuyên hay tư vấn cách chơi đến từ người khác sẽ đều khiến bạn bị phạt, nếu vi phạm lỗi này thì sẽ bị xử thua lỗ trong đấu lỗ, phạt 2 gậy trong đấu gậy.
  • Back Door (vào cửa): Trường hợp này được gọi khi bóng golf lăn vào lỗ từ phía sau.
Nắm vững các thuật ngữ là một trong những điều tiên quyết với golfer
Nắm vững các thuật ngữ là một trong những điều tiên quyết với golfer
  • Backspin (xoáy hậu): Khi bóng golf xoáy ngược và dừng luôn sau khi tiếp xúc với mặt sân, một thuật ngữ golf nữa dùng cho trường hợp này là “Bite”.
  • Ball Mark (dấu bóng): Là vết lún bóng sau khi thực hiện cú đánh ở trên khu lỗ golf hay fairway, thường được gọi là pitch mark.
  • Banana Ball (đường bóng trái chuối): Đường bóng golf bay vòng từ bên trái sang bên phải tạo hình vòng cung giống như quả chuối, còn gọi là Slice (trường hợp người thuận tay phải).
  • Best Ball (Bóng tốt nhất): Là cuộc đấu tính từ 2 người trở lên chấm điểm theo đội, nhóm cho từng lỗ bằng cách chọn điểm của mỗi nhóm được quyết định bằng điểm của cá nhân giỏi nhất trong nhóm, đội, thể thức thi đấu này thích hợp cả đấu lỗ và đấu gậy.
  • Best Shot (Cú đánh tốt nhất): Được tính cho cuộc thi đấu theo nhóm từ 2 người trở lên, trong đó người nào đánh bóng của người đấy, sau đó sẽ chọn ra bóng nào có vị trí tốt nhất để đánh dấu, rồi tất cả những người còn lại sẽ đánh cú đánh kế tiếp từ vị trí này. Quá trình này được lặp lại cho tới khi bóng vào lỗ, best shot được áp dụng trong tất cả cuộc thi đấu nhưng thường áp dụng trong đấu gậy.
  • Blast (nổ bùng): Là cú đánh trong cát khiến một lượng cát nào đó văng theo bóng golf, động tác này còn gọi là Exploding.
Trong golf có khá nhiều thuật ngữ
Trong golf có khá nhiều thuật ngữ
  • Blind Hole (lỗ mù): Là hố golf mà golf thủ không nhìn thấy Green khi họ bắt đầu với cú đánh.
  • Bogey Golfer (Cầu thủ bogey): Vốn được xác định bởi Hiệp Hội Golf nước Mỹ (U.S.G.A) cho những người có Handicap từ 17,5 đến 22,4 cho nam và 21,5 đến 26,5 cho nữ.
  • Chip Shot (Cú hớt bóng): Thuật ngữ golf này thường dùng khi thấy một cú đánh thấp, ngắn, xung quanh lỗ cờ, nó phụ thuộc vào khoảng cách từ bóng cho tới Green hoặc tới lỗ.
  • Chunk: Là thuật ngữ chỉ cú đánh swing với đầu gậy chạm đất trước khi chạm vào bóng khiến cỏ bay lên theo cú đánh. 
  • CG: Là trung tâm ở mặt trong của đầu gậy. Thường các hãng sản xuất gậy golf sẽ thiết kế CG có thể điều chỉnh giúp làm tăng hoặc giảm góc xuất phát bóng và độ cao của đường bóng bay. 
  • Club speed: Chỉ tốc độ tuyến tính của trọng tâm đầu gậy. Club speed đo được khi mặt gậy chạm vào bóng golf. 
  • Dogleg (hay hình chân chó): Được dùng để chỉ những lỗ golf có hình dáng uốn cong về phía bên phải  hoặc trái tạo thành hình giống hình chân chó.
  • Draw: Chỉ những trường hợp golfer chủ động tạo ra những cú đánh bóng xoáy từ phải qua trái.
  • Dunk: Thuật ngữ dùng để chỉ trường hợp golfer đánh bóng rơi xuống nước.
  • Fade: Thuật ngữ dùng để chỉ cách đánh golf của những người chơi thuận tay phải. Khi đó đường bóng cong từ trái sang phải.
  • Fat shot: Chỉ trường hợp golfer thực hiện cú đánh bóng mà đầu gậy đánh trúng vào phần đất ở mặt sau của bóng khiến độ xa của bóng bị giảm. 
Golfer cần tìm hiểu về thuật ngữ trước khi ra sân golf
Golfer cần tìm hiểu về thuật ngữ trước khi ra sân golf
  • Fried Egg: Thuật ngữ dùng để chỉ bóng bị cát lấp 1 nửa trong hố.
  • Gallery: Thuật ngữ dùng để chỉ những khán giả xem thi đấu golf trực tiếp. 
  • Get down: Là hành động đưa bóng vào lỗ một cách dứt khoát của golfer.
  • Gorilla: Đây là thuật ngữ tiếng lóng dùng để chỉ những golf thủ có cú phát bóng xa từ tee box.
  • Honor: Là golfer có quyền được phát bóng trước hoặc sau khi thắng ở lỗ trước đó. 
  • In: Thuật ngữ dùng để chỉ 9 hole đầu tiên.
  • Out: Thuật ngữ dùng để chỉ 9 hole sau.
  • Total: Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các hole.
  • Lag: Là hành động đẩy bóng để thu hẹp khoảng cách đến các hole.
  • Lie Angle: Là góc được tạo bởi mặt đất và thân gậy. Thông thường các golfer chuyên nghiệp sẽ đánh với góc lie angle tiêu chuẩn là 55 – 65 độ.
  • Links: Dùng để chỉ các sân golf có đường chạy dài ven biển. 
  • Loft: Là độ mở của mặt gậy. Trên mỗi đầu gậy đều sẽ được ghi rõ về độ loft để golfer lựa chọn. 
  • Loft angle: Là góc được tạo bởi bệ gậy và mặt phẳng đứng vuông góc với mặt đất. Đây cũng là một trong những yếu tố quan trọng để quyết định độ cao của đường bóng. 
  • MOI: là viết tắt của Moment of Inertia. Đây là thuật ngữ dùng để chỉ Mô men quán tính của gậy giúp làm giảm thiểu tối đa tình trạng xoáy hoặc xoắn đầu gậy khi tiếp xúc với bóng.
  • Net score: Là điểm được ghi nhận trong mỗi trận đấu sau khi lấy total trừ handicap.
  • Out of bound: Là thuật ngữ dùng để chỉ phía bên ngoài của đường biên trên sân golf.
Các thuật ngữ golf đa phần là thuật ngữ tiếng Anh
Các thuật ngữ golf đa phần là thuật ngữ tiếng Anh
  • Over clubbing: Chỉ những trường hợp golf thủ dùng gậy thực hiện cú đánh bay đi quá xa. 
  • Pace of play: Chỉ tốc độ chơi cho phép trong trận đấu.
  • Penalty stroke: Khi golf thủ vi phạm luật chơi, làm mất bóng hoặc đưa bóng ra ngoài sân thì điểm net sẽ bị cộng thêm 1 gậy.
  • Plumb bob: Là phương pháp cầm gậy đưa ra 1 khoảng cách cánh tay rồi treo lên thẳng đúng để thấy khoảng cách bóng bay so với miệng hố là bao nhiêu. Nhiều golfer chuyên nghiệp còn gọi đây là phương pháp dây dọi.
  • Punch shot: Là cú swing với bóng thấp và dứt khoát để tránh khỏi chướng ngại vật.
  • Shank: Chỉ những trường hợp golfer dùng cổ gậy để đánh bóng.
  • Yard: Là đơn vị tính khoảng cách đánh trên sân golf.

Trên đây là tất tần tật các thuật ngữ trong golf mà GolfTimes đã tổng hợp lại. Hy vọng những nội dung này sẽ giúp golf thủ nắm được những kiến thức cơ bản khi tham gia trải nghiệm bộ môn thể thao quý tộc này. Đừng quên theo dõi những bài viết tiếp theo của chúng tôi để có thêm nhiều thông tin hấp dẫn về golf bạn nhé. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, golfer có thể để lại bình luận để được tư vấn chi tiết. 

Ngày đăng 9:48 - 13/10/2021 - Cập nhật lúc: 10:03 sáng

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *